$8
Bảng cân đối kế toán là một tài liệu tài chính vô cùng quan trọng. Nó giúp nhà đầu tư, chủ doanh ng
Bảng cân đối kế toán là một tài liệu tài chính vô cùng quan trọng. Nó giúp nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp theo dõi tình hình của doanh nghiệp đó, sau đó đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp. Vậy Vốn chủ sở hữu ở đâu trên bảng cân đối kế toán? Cùng chúng tôi phân tích nhé.
Vốn chủ sở hữu ở đâu trên bảng cân đối kế toán?
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một báo cáo tài chính của doanh nghiệp, tóm tắt ngắn gọn về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm có/ sở hữu (tài sản) và những khoản nợ ở một thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán phản ánh số liệu về giá trị toàn bộ tài sản và nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, vì vậy người ta coi bảng cân đối kế toán như một bức ảnh chụp nhanh toàn bộ nguồn lực tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm thường là cuối năm, cuối quý hoặc cuối tháng.
Phương trình kế toán căn bản thể hiện rằng: “Lấy những gì bạn có trừ đi những cái bạn nợ, thì đó chính là giá trị của bạn”. Các BCDKT đều tuân thủ theo nguyên tắc:
“Tài sản – Nợ phải trả = Vốn chủ sở hữu” hay “Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu”.
Vì vậy, BCDKT luôn luôn phải cân bằng giữa tài sản và tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Ví dụ: Khi doanh nghiệp sử dụng tiền để mua tài sản cố định, mục “Tiền và các khoản tương đương tiền” trong BCĐKT sẽ giảm đúng bằng lượng giá trị tăng lên của khoản “Nguyên giá tài sản cố định” và giúp cho BCĐKT cân bằng.
Cách tính vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán
Tính toán vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán duy nhất của người sở hữu
Vốn chủ sở hữu đại diện cho giá trị mà chủ sở hữu có thể bắt kịp sau khi bán tài sản của mình và giải quyết tất cả các khoản nợ. Điều này có thể được tính bằng cách thêm các giá trị sau với nhau.
Vốn chủ sở hữu = Đầu tư ban đầu của chủ sở hữu + Vốn được tặng (Nếu có) + Tiền lãi tiếp theo - Khoản lỗ sau đó - Rút tiền của chủ sở hữu
Tính toán vốn chủ sở hữu của cổ đông trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp hợp nhất
Vốn chủ sở hữu của cổ đông đại diện cho giá trị còn lại trong doanh nghiệp sau khi thanh lý tất cả các tài sản và xử lý tất cả các khoản nợ. Giá trị còn lại này là số tiền được phân phối giữa các cổ đông của công ty. Điều này có thể được tính bằng cách cộng các số dư của tất cả các tài khoản vốn chủ sở hữu xuất hiện trong bảng cân đối kế toán (Tài khoản chứng khoán phổ biến, tài khoản chứng khoán ưu tiên, thu nhập giữ lại, v.v.
Tính toán vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán bằng phương trình kế toán
Đây là một cách tiếp cận khác để tính toán vốn chủ sở hữu và cổ đông, sử dụng các giá trị xuất hiện trên bảng cân đối kế toán. Cách tiếp cận này sử dụng phương trình kế toán chính để tính toán vốn chủ sở hữu hoặc cổ đông. Đây là một cách tiếp cận đơn giản và có thể dễ dàng được áp dụng để tính toán cả vốn chủ sở hữu của các chủ sở hữu duy nhất và các cổ đông của một công ty.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu của chủ sở hữu
Từ đó, công thức tính vốn chủ sở hữu có thể chỉ đơn giản là,
Vốn chủ sở hữu = Tài sản - Nợ phải trả
Quá trình này bao gồm ba bước.
Bước 01 : Tính giá trị của tổng tài sản, cả hữu hình và vô hình. Các giá trị tài sản này được tính toán dựa trên giá trị thị trường hiện tại, không tính theo chi phí, với sự điều chỉnh để đánh giá cao hoặc khấu hao.
Bước 02 : Tính giá trị của tổng nợ, cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Bước 03 : Trừ giá trị của tổng nợ phải trả khỏi giá trị của tổng tài sản. Câu trả lời có thể là tích cực hoặc tiêu cực. Nếu giá trị là dương, đó là số tiền mà chủ sở hữu hoặc cổ đông phải có. Nếu giá trị âm, đó là số tiền mà chủ sở hữu nợ cho tổ chức, trong một quyền sở hữu duy nhất và nếu đó là một thực thể kinh doanh hợp nhất, đó là nghĩa vụ của chính doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu là số tiền ban đầu được đầu tư vào một doanh nghiệp. Nếu vào cuối năm tài chính, công ty quyết định tái đầu tư lợi nhuận ròng của mình vào công ty (sau thuế), thì lợi nhuận giữ lại sẽ được chuyển từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào tài khoản vốn chủ sở hữu của cổ đông trên bảng cân đối kế toán. Mục này đại diện cho tổng giá trị tài sản ròng của công ty. Để cho bảng cân đối kế toán cân bằng, tổng tài sản phải bằng tổng nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu.
Dưới đây là một ví dụ về một bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Nợ và vốn chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tiền và tương đương tiền
Vay nợ ngăn hạn
Đầu tư dài hạn
Phải trả người bán
Khoản phải thu
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Hàng tồn kho
Chi phí phải trả
Chi phí trả trước
phải trả người bán
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
Khoản phải thu dài hạn
Phải trả dài hạn người bán
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
Vay nợ dài hạn
Tài sản cố định
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Bất động dản đầu tư
Dự phòng trợ cấp mất việc
Tài sản dài hạn khác
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư chủ sở hữu
Thặng dư vốn
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật ACC về Vốn chủ sở hữu ở đâu trên bảng cân đối kế toán? xin gửi đến các bạn. Trong quá trình tìm hiểu nếu có thắc mắc về vấn đề trên vui lòng liên hệ công ty Luật ACC để được tư vấn và hõ trợ nhé.